Điều kiện IN được dùng trong SQL để giảm thiểu việc phải sử dụng quá nhiều điều kiện OR trong các lệnh SELECT, INSERT, UPDATE hoặc DELETE. Cho phép chúng ta liệt kê một tập hợp các giá trị có thể có của một biểu thức cụ thể.
Câu điều kiện IN
Cú pháp
biểu thức IN (giá trị 1, giá trị 2, … giá trị n);
biểu thức
Giá trị để kiểm tra
giá trị 1, giá trị 2, … giá trị n
Các giá trị để kiểm tra với biểu thức
Lưu ý
- Điều kiện IN trong SQL sẽ trả về các bản ghi khi biểu thức có giá trị là giá trị 1, giá trị 2, … hoặc giá trị n.
- Điều kiện IN trong SQL còn được gọi là toán tử IN.
Ví dụ tìm tất cả các nhanvien có họ thuộc Smith, Anderson hay Johnson
SELECT * FROM nhanvien WHERE ho IN (‘Smith’, ‘Anderson’, ‘Johnson’);
SELECT * FROM nhanvien WHERE ho = ‘Smith’ OR ho = ‘Anderson’ OR ho = ‘Johnson’;
Thể phủ định NOT IN
Trái ngược lại với IN, NOT IN dùng để chỉ ra một tập dữ liệu mà các biểu thức không được chứa.
SELECT * FROM nhanvien WHERE ten NOT IN (‘Sarah’, ‘John’, ‘Dale’);
Câu truy vấn trên sẽ trả về tập kết quả các nhân viên có họ khác với Sarah, John hay Dale.