Tags:

Các toán tử số học trong SQL

Chúng ta có thể sử dụng các toán tử số học khác nhau trên dữ liệu được lưu trữ trong các bảng. 

+           [Cộng]
-           [Trừ]
/           [Chia lấy nguyên]
*           [Nhân]
%           [Chia lấy dư]

Phép cộng trong SQL

Toán tử cộng có thể sử dụng để thực hiện thao tác cộng trên các cột dữ liệu gồm 2 hay nhiều cột lại với nhau.

Ví dụ lấy lương của nhân viên cộng với 100

SELECT employee_id, employee_name, salary, salary + 100
   AS "salary + 100" FROM addition;

Kết qủa chúng ta sẽ được như sau, với một cột không thuộc bảng addition tên là SALARY+100.

EMPLOYE
E_ID
EMPLOYEE_NAME SALARY SALARY+100
1 alex 25000 25100
2 rr 55000 55100
3 jpm 52000 52100
4 ggshmr 12312 12412

Hoặc chúng ta có thể cộng 2 cột trong bảng lại với nhau

SELECT employee_id, employee_name, salary, salary + employee_id
   AS "salary + employee_id" FROM addition;

Output

EMPLOYEE_ID EMPLOYEE_NAME SALARY SALARY+EMPLOYEE_ID
1 alex 25000 25001
2 rr 55000 55002
3 jpm 52000 52003
4 ggshmr 12312 12316

Phép trừ trong SQL

Phép trừ được sử dụng để thực hiện phép tính trừ trên các cột dữ liệu bao gồm một hay nhiều cột. 

Tương tự ví dụ mình lấy lương của nhân viên trừ đi 100

SELECT employee_id, employee_name, salary, salary - 100
    AS "salary - 100" FROM subtraction;

Output

EMPLOYEE_ID EMPLOYEE_NAME SALARY SALARY-100
12 Finch 15000 14900
22 Peter 25000 24900
32 Warner 5600 5500
42 Watson 90000 89900

Hay là lấy 2 cột trừ nhau

SELECT employee_id, employee_name, salary, salary - employee_id
    AS "salary - employee_id" FROM subtraction;

Output

EMPLOYEE_ID EMPLOYEE_NAME SALARY SALARY – EMPLOYEE_ID
12 Finch 15000 14988
22 Peter 25000 24978
32 Warner 5600 5568
42 Watson 90000 89958

Phép nhân trong SQL

Tương tự phép nhân dùng để nhân dữ liệu trong các cột

SELECT employee_id, employee_name, salary, salary * 100
    AS "salary * 100" FROM addition;

Output

EMPLOYEE_ID EMPLOYEE_NAME SALARY SALARY * 100
1 Finch 25000 2500000
2 Peter 55000 5500000
3 Warner 52000 5200000
4 Watson 12312 1231200

Phép chia lấy dư trong SQL

SELECT employee_id, employee_name, salary, salary % 25000
    AS "salary % 25000" FROM addition;

Output

EMPLOYEE_ID EMPLOYEE_NAME SALARY SALARY % 25000
1 Finch 25000 0
2 Peter 55000 5000
3 Warner 52000 2000
4 Watson 12312 12312

Hoặc chia lấy dư 2 cột với nhau

SELECT employee_id, employee_name, salary, salary % employee_id
    AS "salary % employee_id" FROM addition;

Output

EMPLOYEE_ID EMPLOYEE_NAME SALARY SALARY % EMPLOYEE_ID
1 Finch 25000 0
2 Peter 55000 0
3 Warner 52000 1
4 Watson 12312 0
Ở đây chúng ta đã thực hiện chia lấy dữ của 2 cột với nhau, tức là lương của mỗi nhân viên
được chia với id của nó và phần còn lại tương ứng được hiển thị.
 
Về cơ bản, chia lấy dư thường được sử dụng để kiểm tra xem một số là Chẵn hay Lẻ. Giả sử một số đã cho nếu chia cho 2 và cho 1 là dư thì nó là số lẻ hoặc nếu chia cho 2 và cho 0 là dư thì nó là số chẵn.

 

Giá trị null

Nếu chúng ta thực hiện bất kỳ phép toán số học nào trên NULL, thì kết quả trả về luôn là null.

ELECT employee_id, employee_name, salary, type, type + 100
    AS "type+100" FROM addition;

Output

EMPLOYEE_ID EMPLOYEE_NAME SALARY TYPE TYPE + 100
1 Finch 25000 NULL NULL
2 Peter 55000 NULL NULL
3 Warner 52000 NULL NULL
4 Watson 12312 NULL NULL

Phép chia lấy nguyên trong SQL

Lưu ý phép chia lấy nguyên không được hỗ trợ trong SQL, tuy nhiên nó có thể được biểu diễn bởi các cách khác như join, except, in.

Nguồn tham khảo

https://www.geeksforgeeks.org/sql-arithmetic-operators/

2 1 vote
Article Rating
Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
0
Would love your thoughts, please comment.x
()
x