ALTER TABLE được sử dụng để thêm, xoá hoặc cập nhật các cột trong một bảng đã tồn tại trước đó. Nó cũng có thể được dùng để xoá bỏ các ràng buộc toàn vẹn trên bảng hiện có.
ALTER TABLE – ADD
ALTER TABLE ADD được sử dụng để thêm một cột mới vào một bảng đã tồn tại.
ALTER TABLE table_name ADD (Columnname_1 datatype, Columnname_2 datatype, … Columnname_n datatype);
ALTER TABLE – DROP
ALTER TABLE DROP được sử dụng để xoá một cột đã có sẵn trong một bảng.
ALTER TABLE table_name DROP COLUMN column_name;
ALTER TABLE – MODIFY
Chúng ta có thể sử dụng ALTER TABLE MODIFY để chỉnh sửa các cột đã có sẵn trong bảng.
ALTER TABLE table_name MODIFY column_name column_type;
Ví dụ
Student
ROLL_NO | NAME |
1 | Ram |
2 | Abhi |
3 | Rahul |
4 | Tanu |
Để THÊM 2 cột AGE và COURSE vào bảng Student
ALTER TABLE Student ADD (AGE number(3),COURSE varchar(40));
OUTPUT:
ROLL_NO | NAME | AGE | COURSE |
1 | Ram | ||
2 | Abhi | ||
3 | Rahul | ||
4 | Tanu |
Sửa đổi COURSE trong bảng Student
ALTER TABLE Student MODIFY COURSE varchar(20);
Sau khi chạy truy vấn ở trên, kích thước tối đa của cột Course giảm từ 40 xuống 20
Xoá cột Course trong bảng Student
ALTER TABLE Student DROP COLUMN COURSE;
OUTPUT:
ROLL_NO | NAME | AGE |
1 | Ram | |
2 | Abhi | |
3 | Rahul | |
4 | Tanu |