Keyword trong java là các từ khoá mà java sử dụng trong quá trình xử lý nội bộ hoặc đại diện cho một hành động nào đó. Vì thế tên của các biến, class, method etc không được trùng với các từ khoá này nếu không sẽ dẫn đến com-pile time error.
Danh sách các từ khoá trong java
- abstract: Chỉ định một class hoặc một method sẽ được triển khai bởi các subclass.
- assert: Khẳng định một mệnh đề là luôn đúng hoặc sai, assert được đặt trong một chương trình để chỉ ra rằng các dev chúng ta đánh giá gì về nó, nếu chúng ta assert true mà quá trình thực thi false thì chương trình sẽ bị dừng lại
- boolean: Kiểu dữ liệu có thể chứa 2 giá trị true hoặc false.
- break: Một mệnh đề dùng để điều khiển ngắt vòng lặp, switch – case etc.
- byte: Kiểu dữ liệu 8-bit.
- case: Sử dụng trong mệnh đề switch – case để phân chia thành các trường hợp cụ thể,
- catch: dùng để bắt exception được generate bởi try.
- char: Kiểu dữ liệu unsigned 16-bit.
- class: Khai báo một class mới.
- continue: Thực hiện tiếp vòng lặp tiếp theo và bỏ qua khối lệnh sau nó.
- default: chỉ định một trường hợp mặc định nếu không có case nào thoả trong mệnh đề switch – case.
- do: Bắt đầu vòng lặp do – while.
- double: kiểu dữ liệu số thực.
- else: mệnh đề rẻ nhánh.
- enum: Khai báo một enum trong java.
- extends: Chỉ ra rằng class này kế thừa class kia.
- final: Giữ giá trị của biến và không thể thay đổi trong quá trình chạy chương trình.
- finally: Dùng trong cấu trúc try – catch để định nghĩa một block code luôn luôn chạy.
- float: Kiểu số thực float.
- for: Sử dụng để bắt đầu vòng lặp for.
- if: mệnh đề điều kiện kiểm tra true false.
- implement: Chỉ một class hoặc interface triển khai một interface khác.
- import: Sử dụng các tài nguyên nơi khác như class, enum etc.
- instanceof: Kiểm tra xem liệu một object có phải là một instance của class hay một interface cụ thể.
- int: Kiểu số nguyên 32-bit signed.
- interface: Khai báo một interface.
- long: Kiểu số guyên 64-bit.
- native: Chỉ định một method được triển khai bởi mã gốc.
- new: Khởi tạo một object.
- null: Đại diện cho một giá trị tham chiếu đến bất kỳ nơi nào.
- package: Khai báo một package trong java.
- private: Phạm vi truy cập của biến, class, method etc chỉ trong nội bộ.
- protected: Phạm vi truy cập của biến, class etc trong nội bộ , cùng package, và các subclass của nó.
- public: Phạm vi truy cập của biến, class etc ở bất cứ đâu.
- return: Giá trị trả về của một method sau quá trình nó thực thi.
- short: Kiểu dữ liệu 16-bit.
- static: Chỉ các thành phần tĩnh trong java.
- stricfp: Hạn chế độ chính xác và làm tròn của floating point.
- super: Tham chiếu đến class cha.
- switch: Bắt đầu mệnh đề switch – case.
- synchronized: dùng trong multithreaded xử lý đồng bộ.
- this: Tham chiếu đến object hiện tại.
- throw: Khởi tạo một exception.
- throws: Đại diện cho các exception có thể xảy ra trong method.
- transient: Chỉ định một biến không phải là một thành phần bền vững của object.
- try: Bắt đầu khối lệnh có khả năng gây ra exception.
- void: Chỉ định một method không có giá trị trả về.
- volatile: Chỉ định một biến có thể thay đổi không đồng bộ.
- while: Bắt đầu vòng lặp while.
Các từ khoá quan trọng trong java
Chúng ta đã tìm hiểu sơ qua tất cả các từ khóa trong java. Tuy nhiên bây giờ chúng ta sẽ lọc ra và tìm xem những từ khoá nào quan trọng. Theo cá nhân mình thì mình sẽ chọn những từ khoá nào thường xuyên sử dụng vì những từ được sử dụng nhiều thường là một đặc trưng cho ngôn ngữ.
1, abstract – abstract được nhắc đến nhiều trong lập trình hướng đối tượng, dùng để tạo một abstract method, abstract class.
2, enum – sử dụng để định nghĩa một enum trong java . Giúp cho code chúng ta rõ nghĩa hơn thay vì phải dùng các con số 1, 2.
3, Các access modifier (private, public, protected) được dùng nhiều trong lập trình hướng đối tượng để quy định phạm vi truy cập các các biến, method etc.
4, static – quản lý bộ nhớ một cách hiệu quả cho các giá trị dùng chung.
5, synchronized – sử dụng để đồng bộ hoá quá trình xử lý của method.
6, transient – Chỉ định một biến không phải là một thành phần bền vững của object.