System class trong Java

System class trong java chứa một số trường và phương thức lớp hữu ích. Nó cũng cung cấp các tiện ích như  standard input, standard output, và error output Streams.. Nó không thể được khởi tạo. System class không thể khởi tạo.

Trong Java System Class, chúng ta có 3 loại trường khác nhau và 28 loại phương thức khác nhau.

System class trong Java bao gồm các trường sau

SN Modifier & Type Field Description
1 static PrintStrean err Chuẩn đầu ra cho các lỗi
2 static InputStream in Chuẩn đầu vào cho các luồng input
3 static PrintStream out Chuẩn đầu racho các luồng output

Các method trong System class

System class chứa các method sau

SN Method Description
1 arraycopy(object src, int srcPos, object dest, int destPos, int length) Phương thức này sao chép các thành phần thứ tự của một mảng nguồn cụ thể vào mảng đích đã chỉ định.
2 clearProperty(String key) Phương pháp này loại bỏ thuộc tính hệ thống được chỉ định bởi khóa được chỉ định.
3 console()
Phương thức này chỉ trả về đối tượng Console nếu bất kỳ đối tượng Console nào được liên kết với máy ảo java.
4 currentTimeMillis() Phương thức này trả về thời gian hiện tại ở định dạng mili giây. Mili giây sẽ được trả về dưới dạng một đơn vị thời gian.
5 exit(int status) Phương thức này chấm dứt máy ảo Java hiện tại đang chạy trên hệ thống. Phương thức này lấy mã trạng thái làm đối số.
6 gc() Phương thức này chạy bộ thu gom rác
7 getenv() Phương thức này trả về một dạng xem bản đồ chuỗi của môi trường hệ thống hiện tại. Đây là bản đồ chuỗi không thể thay đổi được và môi trường phụ thuộc vào hệ thống.
8 getLogger(String name, RecourseBundle bundle Phương thức này trả về phiên bản có thể bản địa hóa của một trình ghi nhật ký. Hơn nữa, trường hợp này có thể được sử dụng cho người gọi.
9 getLogger(String name) Phương thức này trả về một thể hiện của trình ghi nhật ký. Hơn nữa, trường hợp này có thể được sử dụng cho người gọi.
10 getenv(String name) Phương thức này trả về giá trị của biến môi trường được chỉ định và giá trị có tên bên ngoài phụ thuộc vào hệ thống.
11 getProperties() Phương thức này trả về các thuộc tính của hệ thống hiện tại. Đây là các thuộc tính mà JVM của chúng tôi nhận được từ hệ điều hành của chúng tôi
12 getProperty(String key) Phương thức này trả về thuộc tính của hệ thống được chỉ ra bởi một khóa được chỉ định.
13 getProperty(String key,String def) Phương thức này trả về thuộc tính của hệ thống được chỉ ra bởi một khóa được chỉ định.
14 getSecurityManager() Phương thức này trả về một giao diện của Bảo mật Hệ thống.
15 identityHashCode(Object x) Phương thức này trả về mã băm cho đối tượng được chỉ định. Nó được trả về bởi phương thức mặc định hashCode ()
16 inheritedChannel() throws IOException Phương thức này trả về kênh được kế thừa từ một thực thể đã tạo ra máy ảo Java này.
17 lineSeparator() This method returns line separator string which is system dependent. It returns the same value every time.
18 load(String filename) Phương thức này trả về chuỗi phân cách dòng phụ thuộc vào hệ thống. Nó trả về cùng một giá trị mọi lúc.
19 mapLibraryName(String libname) Phương pháp này ánh xạ tên thư viện vào chuỗi dành riêng cho nền tảng đại diện cho thư viện gốc.
20 nanoTime() Phương thức này trả về nguồn thời gian có độ phân giải cao tính bằng nano giây khi chạy máy ảo Java. Nó trả về giá trị hiện tại của JVM.
21 runFinalizersOnExit(boolean value) Phương thức này chạy các phương thức hoàn thiện có thể là bất kỳ đối tượng nào đang chờ hoàn thiện
22 runFinalization() Phương thức này chạy các phương thức hoàn thiện có thể là bất kỳ đối tượng nào đang chờ hoàn thiện.
23 setErr(PrintStream err) Phương pháp này chỉ định lại luồng đầu ra lỗi “chuẩn”.
24 setIn(PrintStream in) Phương thức này chỉ định lại luồng đầu vào “chuẩn”.
25 setOut(PrintStream out) Phương pháp này chỉ định lại luồng đầu ra tiêu chuẩn.
26 setSecurityManager(SecurityManager s) Phương pháp này thiết lập bảo mật hệ thống.
27 setProperties(Properties props) Phương thức này đặt các thuộc tính của hệ thống thành đối số của các thuộc tính.
28 setProperty(String key, String value ) Phương thức này đặt thuộc tính của hệ thống được chỉ ra bằng một khóa.

Ví dụ sử dụng System

Copy mảng 

import java.lang.*;  
public class SystemArrayCopyExample1 {  
  
    public static void main(String[] args) {  
        String a[]= {"A","B","B","H","A","M"}; //source array  
        String b[]= {"S","H","U","N","U","L","L","J","A","D","O","N"};  //destination array  
        String src[],dest[];  
int srcPos,destPos,length;  
src=a;  
srcPos=2;  
dest=b;  
destPos=3;  
length=4;  
        System.out.print("Source array:");  
for(int i=0;i<src.length;i++) {System.out.print(a[i]);}  
        System.out.println();  
        System.out.print("Destination array:");  
for(int i=0;i<src.length;i++) {System.out.print(b[i]);}  
        System.out.println();  
        System.out.println("Source Position:"+srcPos);  
        System.out.println("Destination Position:"+destPos);  
        System.out.println("Length:"+length);  
        System.arraycopy(src, srcPos, dest, destPos, length); //use of arraycopy() method  
        System.out.println("Destination array after use of arraycopy()");  
for(int i=0;i<b.length;i++)  
        {  
    System.out.print(b[i]);  
        }  
    }  
  
}  

Output

Source array:ABBHAM
Destination array:SHUNUL
Source Position:2
Destination Position:3
Length:4
Destination array after use of arraycopy()
SHUBHAMJADON

Xuất ra thời gian hiện tại dạng miliseconds

public class SystemCurrentTimeMillisExample2 {  
  
    public static void main(String[] args) {  
        System.out.println("Current time in millisecond");  
        System.out.println(System.currentTimeMillis()); //method of calling current time in millisecond  
    }  
}  

Lấy ký tự xuống dòng tùy thuộc vào hệ điều hành

public class SystemLineSeparatorExample3 {  
  
    public static void main(String[] args) {  
        //use of line separator  
        String a="Shubham"+System.lineSeparator()+"Jadon";  
        System.out.println(a);  
    }  
}  

Lấy các biến môi trường

 

import java.util.Properties;  
  
public class SystemGetPropertiesExample6 {  
  
    public static void main(String[] args) {  
        System.out.println("Your System property for user");  
        Properties p = System.getProperties();  
        System.out.println(p.getProperty("user.name")); //property to get User's account name  
        System.out.println(p.getProperty("user.home")); //property to get User's home directory  
        System.out.println(p.getProperty("user.dir")); //property to get User's current working directory  
    }  
}  

Nguồn tham khảo

https://www.javatpoint.com/post/java-system

0 0 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
0
Would love your thoughts, please comment.x
()
x