Tags:

Triển khai connection pooling trong JDBC với HikariCP

Connection pooling là một data access pattern với mục đích chính là giảm thiểu sử dụng tài nguyên của ứng dụng cho việc thực hiện các kết nối và các hoạt động đọc/ghi đến cơ sở dữ liệu.

Connection pooling cho phép tạo và duy trì một tập các kết nối (connection) dùng chung nhằm tăng hiệu suất cho các ứng dụng bằng cách sử dụng lại các kết nối khi có yêu cầu xử lý dữ liệu đến database thay vì việc tạo kết nối mới. Vùng chứa các connection này gọi là Pool.

HikariCP là một trong những thư viện hỗ trợ connection pooling nổi tiếng nhất với đặc tính gọn nhẹ (khoảng 130kb) và cho hiệu năng tốt hơn hẵn so với các thư viện khác như Tomcat, DBCP2 và C3P0.

Chúng ta có thể xem bảng chấm điểm Benchmarks của các thư viện qua ảnh sau:

HikariCP-bench-2.6.0

Các thông số kỹ thuật:

  • Versions: HikariCP 2.6.0, commons-dbcp2 2.1.1, Tomcat 8.0.24, Vibur 16.1, c3p0 0.9.5.2, Java 8u111
    Intel Core i7-3770 CPU @ 3.40GHz

Maven dependency

Để sử dụng HikariCP chúng ta cần thêm HirakiCP dependency và JDBC driver vào maven. Lưu ý HikariCP trong bài viết này chỉ hoạt động với phiên bản Java 8 đến 11.

    <dependencies>
        <dependency>
            <groupId>com.zaxxer</groupId>
            <artifactId>HikariCP</artifactId>
            <version>3.4.5</version>
        </dependency>

        <dependency>
            <groupId>mysql</groupId>
            <artifactId>mysql-connector-java</artifactId>
            <version>8.0.13</version>
        </dependency>

    </dependencies>

Nếu đang sử dụng các phiên bản cũ từ 7 trở xuống hoặc các phiên bản mới hơn 11 thì các bạn có thể vào maven central để tải phiên bản tương ứng.

Các sử dụng HikariCP

Database Setup

Trước tiên, chúng ta cần chuẩn bị database để tiện cho các ví dụ về sau. Dưới đây là SQL script được chuẩn bị sẵn các bạn có thể lấy về để tạo bảng và thêm dữ liệu vào MySQL database.

DROP TABLE IF EXISTS `dept`;

CREATE TABLE `dept` (
  `deptno` decimal(10,0) NOT NULL,
  `dname` varchar(14) DEFAULT NULL,
  `loc` varchar(13) DEFAULT NULL,
  PRIMARY KEY (`deptno`)
) ENGINE=InnoDB DEFAULT CHARSET=utf8mb4 COLLATE=utf8mb4_unicode_ci;
/*!40101 SET character_set_client = @saved_cs_client */;

--
-- Dumping data for table `dept`
--

LOCK TABLES `dept` WRITE;
/*!40000 ALTER TABLE `dept` DISABLE KEYS */;
INSERT INTO `dept` VALUES (10,'ACCOUNTING','NEW YORK'),(20,'RESEARCH','DALLAS'),(30,'SALES','CHICAGO'),(40,'OPERATIONS','BOSTON');
/*!40000 ALTER TABLE `dept` ENABLE KEYS */;
UNLOCK TABLES;

--
-- Table structure for table `emp`
--

DROP TABLE IF EXISTS `emp`;
/*!40101 SET @saved_cs_client     = @@character_set_client */;
/*!50503 SET character_set_client = utf8mb4 */;
CREATE TABLE `emp` (
  `empno` decimal(10,0) NOT NULL,
  `ename` varchar(10) DEFAULT NULL,
  `job` varchar(9) DEFAULT NULL,
  `mgr` decimal(10,0) DEFAULT NULL,
  `hiredate` date DEFAULT NULL,
  `sal` decimal(10,0) DEFAULT NULL,
  `comm` decimal(10,0) DEFAULT NULL,
  `deptno` decimal(10,0) DEFAULT NULL,
  PRIMARY KEY (`empno`),
  KEY `fk_deptno` (`deptno`),
  CONSTRAINT `fk_deptno` FOREIGN KEY (`deptno`) REFERENCES `dept` (`deptno`)
) ENGINE=InnoDB DEFAULT CHARSET=utf8mb4 COLLATE=utf8mb4_unicode_ci;
/*!40101 SET character_set_client = @saved_cs_client */;

--
-- Dumping data for table `emp`
--

LOCK TABLES `emp` WRITE;
/*!40000 ALTER TABLE `emp` DISABLE KEYS */;
INSERT INTO `emp` VALUES (7566,'JONES','MANAGER',7839,'1981-05-01',7839,NULL,40),(7698,'BLAKE','MANAGER',NULL,'1981-05-01',7839,NULL,20),(7782,'CLARK','MANAGER',7839,'1981-05-01',7839,NULL,30),(7839,'KING','PRESIDENT',NULL,'1981-11-17',7698,NULL,10);
/*!40000 ALTER TABLE `emp` ENABLE KEYS */;
UNLOCK TABLES;

--
-- Table structure for table `tesst1`
--

DROP TABLE IF EXISTS `tesst1`;
/*!40101 SET @saved_cs_client     = @@character_set_client */;
/*!50503 SET character_set_client = utf8mb4 */;
CREATE TABLE `tesst1` (
  `id` int NOT NULL,
  PRIMARY KEY (`id`)
) ENGINE=InnoDB DEFAULT CHARSET=utf8mb4 COLLATE=utf8mb4_unicode_ci;
/*!40101 SET character_set_client = @saved_cs_client */;

--
-- Dumping data for table `tesst1`
--

LOCK TABLES `tesst1` WRITE;
/*!40000 ALTER TABLE `tesst1` DISABLE KEYS */;
/*!40000 ALTER TABLE `tesst1` ENABLE KEYS */;
UNLOCK TABLES;

--
-- Table structure for table `users`
--

DROP TABLE IF EXISTS `users`;
/*!40101 SET @saved_cs_client     = @@character_set_client */;
/*!50503 SET character_set_client = utf8mb4 */;
CREATE TABLE `users` (
  `id` int unsigned NOT NULL AUTO_INCREMENT,
  `name` varchar(20) NOT NULL DEFAULT '',
  `email` varchar(20) NOT NULL DEFAULT '',
  `country` varchar(20) DEFAULT 'USA',
  `password` varchar(20) NOT NULL DEFAULT '',
  PRIMARY KEY (`id`)
) ENGINE=InnoDB AUTO_INCREMENT=9 DEFAULT CHARSET=utf8;
/*!40101 SET character_set_client = @saved_cs_client */;

--
-- Dumping data for table `users`
--

LOCK TABLES `users` WRITE;
/*!40000 ALTER TABLE `users` DISABLE KEYS */;
INSERT INTO `users` VALUES (1,'deft','[email protected]','vn','123456'),(2,'lind','[email protected]','en','123456'),(3,'caller','[email protected]','ú','123456');
/*!40000 ALTER TABLE `users` ENABLE KEYS */;
UNLOCK TABLES;

Datasource

Datasouce là nơi chứa các thông tin cấu hình kết  nối database như url, username, password.

import com.zaxxer.hikari.HikariConfig;
import com.zaxxer.hikari.HikariDataSource;

import java.sql.Connection;
import java.sql.DriverManager;
import java.sql.SQLException;

public class DataSource {
    private static final String DB_URL = "jdbc:mysql://localhost:3306/test";
    private static final String USER = "root";
    private static final String PASS = "123456";
    private static HikariConfig config = new HikariConfig();
    private static HikariDataSource ds;

    static {
        config.setJdbcUrl(DB_URL);
        config.setUsername(USER);
        config.setPassword(PASS);
        config.addDataSourceProperty("cachePrepStmts", "true");
        config.addDataSourceProperty("prepStmtCacheSize", "250");
        config.addDataSourceProperty("prepStmtCacheSqlLimit", "2048");
        ds = new HikariDataSource(config);
    }

    private DataSource() { }

    public static Connection getConnection() throws SQLException {
        return ds.getConnection();
    }
}

HikariConfig class là nơi chứa các thông tin cấu hình để khởi tạo Datasouce. Ngoài các thông tin cơ bản như url, username và password thì chúng ta còn có một số các cấu hình nâng cao sau:

  • autoCommit
  • connectionTimeout
  • idleTimeout
  • maxLifetime
  • connectionTestQuery
  • connectionInitSql
  • validationTimeout
  • maximumPoolSize
  • poolName
  • allowPoolSuspension
  • readOnly
  • transactionIsolation
  • leakDetectionThreshold

Ví dụ

Sau khi setup xong phần datasource, giờ đây chúng ta có thể lấy connection từ Datasource để thao tác với database. Việc quản lý những connection này chúng ta không cần phải quan tâm vì HikariCP sẽ giúp chúng ta làm điều đó.

import java.sql.Connection;
import java.sql.PreparedStatement;
import java.sql.ResultSet;
import java.sql.SQLException;
import java.util.ArrayList;
import java.util.List;

public class Main {


    public static void main(String... args) throws SQLException {
        fetchData();
    }
    public static List<Employee> fetchData() throws SQLException {
        String SQL_QUERY = "select * from emp";
        List<Employee> employees = null;
        try (Connection con = DataSource.getConnection();
             PreparedStatement pst = con.prepareStatement( SQL_QUERY );
             ResultSet rs = pst.executeQuery();) {
            employees = new ArrayList<>();
            Employee employee;
            while ( rs.next() ) {
                employee = new Employee();
                employee.setEmpNo(rs.getInt("empno"));
                employee.setEname( rs.getString( "ename" ) );
                employee.setJob( rs.getString( "job" ) );
                employee.setMgr( rs.getInt( "mgr" ) );
                employee.setHiredate( rs.getDate( "hiredate" ).toLocalDate() );
                employee.setSal( rs.getInt( "sal" ) );
                employee.setComm( rs.getInt( "comm" ) );
                employee.setDeptNo( rs.getInt( "deptno" ) );
                employees.add( employee );
            }
        }
        return employees;
    }
}

Output

Employee{empNo=7566, ename='JONES', job='MANAGER', mgr=7839, hiredate=1981-05-01, sal=7839, comm=0, deptNo=40}
Employee{empNo=7698, ename='BLAKE', job='MANAGER', mgr=0, hiredate=1981-05-01, sal=7839, comm=0, deptNo=20}
Employee{empNo=7782, ename='CLARK', job='MANAGER', mgr=7839, hiredate=1981-05-01, sal=7839, comm=0, deptNo=30}
Employee{empNo=7839, ename='KING', job='PRESIDENT', mgr=0, hiredate=1981-11-17, sal=7698, comm=0, deptNo=10}

Kết bài

Qua bài viết này chúng ta đã tìm hiểu được cách sử dụng HikariCP trong dự án sử dụng JDBC để thao tác với database. Ở thời điểm hiện tại HikariCP gần như không có đối thủ, nó còn được sử dụng bởi framework nổi tiếng là Spring Boot, nên chúng ta có thể an tâm sử dụng

Nguồn 

https://github.com/brettwooldridge/HikariCP

https://www.baeldung.com/hikaricp

0 0 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
0
Would love your thoughts, please comment.x
()
x